Điều 7. Thu nhập khác
6/ Thu nhập từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác.
Khoản 6, Điều 07 – Thu nhập khác, Thông tư hợp nhất thuế TNDN số 66/VBHN-BTC ngày 19/12/2019.
Khoản thu nhập này được xác định bằng (=) doanh thu thu được từ việc chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản trừ (-) giá trị còn lại của tài sản chuyển nhượng, thanh lý tại thời điểm chuyển nhượng, thanh lý và các khoản chi phí được trừ liên quan đến việc chuyển nhượng, thanh lý tài sản.
Ví dụ 01:
Doanh nghiệp A trong năm 20xx thanh lý 01 ô tô có nguyên giá 970.000.000 đ, hao mòn lũy kế 800.000.000 đ. Khoản thu về thanh lý chưa VAT 10% là 200.000.000 đ. Chi phí liên quan đến thanh lý chưa VAT là 3.000.000 đ. Xác định thu nhập khác để tính TNCT phục vụ tính thuế TNDN?
Phân tích và giải đề:
A. Kế toán ghi nhận:
1/ Ghi giảm Nguyên giá TSCĐ:
Nợ TK811: 170 tr (Giá trị còn lại)
Nợ TK214: 800 tr (Giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK211: 970 tr
2/ Ghi tăng doanh thu thanh lý (kế toán ghi nhận vào TK711)
Nợ TL112, 131: 220 tr
Có TK711: 200 tr (doanh thu thanh lý)
Có TK3331: 20 tr
3/ Chi phí liên quan đến thanh lý:
Nợ TK811: 3.000.000 đ
Nợ TK1331: 300.000 đ
Có TK111: 3.300.000 đ
A. Thuế ghi nhận:
Thu nhập khác được ghi nhận = 200.000.000 đ – 170.000.000 – 3.000.000 = 27.000.000 đ
Ths. Huỳnh Minh Đại, CCHN Đại lý thuế Tổng cục thuế – Bộ Tài chính, Phone: 0905583661 (Zalo), SaoThangNam Co.,Ltd