1.1. Văn bản quy định hiện hành:
- Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017 quy định về việc miễn thuế môn bài. Hiệu lực 01/01/2018.
- Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11/3/2018 quy định chi tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12/6/2017. Hiệu lực: 11/3/2018.
- Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 quy định về Lệ phí môn bài. Hiệu lực: 01/01/2017.
- Nghị định 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 quy định về Lệ phí môn bài. Hiệu lực: 25/02/2020.
- Nghị định 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 Quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý thuế. Hiệu lực: 05/12/2020.
- Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 hướng dẫn Nghị định 139/2016/NĐ-CP về Lệ phí môn bài. Hiệu lực: 01/01/2017.
- Thông tư số 65/2020/TT-BTC của Bộ Tài chính có hiệu lực kể từ ngày 23/8/2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài
- Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ. Hiệu lực 01/3/2022
- Thông tư 13/2022/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. Hiệu lực 01/3/2022
1.2. Đối tượng nộp thuế môn bài:
- Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ những trường hợp được miễn lệ phí môn bài:
- Những TH miễn lệ phí môn bài:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp. (Sửa đổi theo NĐ 22/2020/NĐ-CP)
- Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc. (Sửa đổi theo NĐ 22/2020/NĐ-CP)
Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với: (Sửa đổi theo NĐ 22/2020/NĐ-CP)
- Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
- Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
- Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.3. Mức lệ phí môn bài phải nộp/năm:
1.4. Kê khai và hạn nộp Lệ phí môn bài:
- Nội dung công văn 1279/TCT-CS ngày 04/4/2019 có đoạn: ” người nộp thuế chỉ khai lệ phí môn bài một lần khi mới ra kinh doanh. Trường hợp tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Hiện nay đã có cơ chế trao đổi thông tin về doanh nghiệp giữa Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và Hệ thống thông tin thuế “
- Hộ kinh doanh nộp thuế khoán: không phải kê khai lệ phí môn bài (Khoản 3, Điều 01, Nghị định 22/2020/NĐ-CP.
1.5. Kỹ thuật kê khai, nộp tờ khai và nộp thuế qua mạng: LH 0919.338.440 (Mr Đại, Zalo)
- Kê khai Lệ phí môn bài trên phần mềm
- Nộp lệ phí môn bài qua mạng
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Huỳnh Minh Đại, Ths Kế toán – Kiểm toán, Chứng chỉ hành nghề Đại lý thuế Tổng cục thuế – Bộ Tài chính cấp
Phone: 0905583661 (Zalo)