Doanh nghiệp phát sinh nghĩa vụ kê khai, báo cáo thuế và nộp thuế khi nào?

Nhìn sơ đồ trên, chúng ta cũng đã khái quát phần nào về thời điểm phát sinh nghĩa vụ kê khai, báo cáo thuế và nộp thuế của doanh nghiệp, cụ thể như sau:

1/ Thời điểm khai sinh doanh nghiệp:

Sau khi nộp hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, đơn vị được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy phép đăng ký doanh nghiệp (theo Luật doanh nghiệp)/Giấy chứng nhận đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (theo Luật đầu tư) là điều kiện cần thiết để thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam, đối với các trường hợp mà pháp luật quy định phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước khi thành lập doanh nghiệp.

Thông tư hướng dẫn đăng ký kinh doanh số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Thông tư hướng dẫn đăng ký kinh doanh số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp.

Bạn đọc cần các văn bản này vui lòng liên hệ: 0919.338.440 hoặc saothangnamqn@gmail.com để có bản đầy đủ

Như vậy:Thời điểm khai sinh ra doanh nghiệp (theo Luật doanh nghiệp) là ngày cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp lần đầu.

2/ Thời điểm khai thuế, nộp thuế môn bài:

  • Doanh nghiệp đã và đang hoạt động: không phải kê khai thuế môn bài (hướng dẫn tại CV 1279/TCT-CS ngày 04/4/2017). Nộp thuế trước 30/01 hàng năm.
  • Các doanh nghiệp thành lập mới: hạn kê khai là ngày cuối cùng tháng thành lập, trường hợp chưa hoạt động kinh doanh ngay thì thời hạn kê khai là 30 ngày kể từ ngày thành lập (nhưng phải có công văn thông báo nhé)
  • Chi tiết đọc thêm bài viết chuyên sau Thuế môn bài (lưu ý các trường hợp được miễn thuế).

3/ Thời điểm khai, nộp thuế GTGT:

Chọn kê khai tháng hay khai quý?

  • Đối với doanh nghiệp khai theo tháng: Nếu doanh thu năm > 50 tỷ, kê khai theo quý nếu doanh thu năm <= 50 tỷ.
  • Doanh nghiệp mới thành lập kê khai thuế theo quý. Khi kinh doanh đủ 12 tháng liên tục (01/01 – 31/12) thì xác định lại việc kê khai theo nguyên tắc nêu trên.
  • Khai hoàn thuế GTGT khi đủ điều kiện hoàn thuế theo Luật thuế GTGT và các thông tư hướng dẫn.

Thời điểm kê khai/báo cáo thuế và nộp thuế GTGT:

  • Thời điểm khai thuế GTGT tháng: hạn tối đa là ngày 20 của tháng sau.
  • Thời điểm khai thuế GTGT quý: hạn tối đa là 30 ngày của tháng sau quý.
  • Thời hạn nộp thuế: theo thời hạn kê khai thuế.

4/ Thời điểm khai, nộp thuế TTĐB:

  • Là loại khai thuế theo tháng
  • Tối đa ngày thứ 20 tháng sau thì kê khai và nộp thuế TTĐB cho tháng trước.
  • Khai hoàn thuế TTĐB khi đủ điều kiện hoàn thuế theo Luật thuế TTĐB và các thông tư hướng dẫn.

5/ Thời điểm khai, nộp thuế TNDN:

  • Doanh nghiệp thực tạm tính số thuế TNDN phải nộp theo quý, không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính quý. Doanh nghiệp phải tạm nộp đủ 80% thuế TNDN so với số thuế quyết toán trước 30/01 năm sau năm quyết toán, trường hợp doanh nghiệp nộp chưa đủ 80% số thuế quyết toán năm thì phần nộp thiếu phải tính lãi chậm nộp theo lãi suất 0,03%/ngày.
  • Doanh nghiệp thực hiện khai quyết toán thuế TNDN năm trước 30/3 của năm sau cho kỳ thuế năm trước.

Khoản 3, Điều 3, Thông tư 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 có quy định về mức lãi suất tính chậm nộp 0,03%/ngày. Cụ thể:

3. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 34 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 như sau:
“2. Xác định tiền chậm nộp tiền thuế
a) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh từ ngày 01/7/2016 thì tiền chậm nộp được tính theo mức 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp.
b) Đối với khoản tiền thuế nợ phát sinh trước ngày 01/7/2016 nhưng sau ngày 01/7/2016 vẫn chưa nộp thì tính như sau: trước ngày 01/01/2015 tính phạt chậm nộp, tiền chậm nộp theo quy định tại Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế số 21/2012/QH13, từ ngày 01/01/2015 tính tiền chậm nộp theo quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế số 71/2014/QH13, từ ngày 01/7/2016 tính tiền chậm nộp theo mức 0,03%/ngày. “

6/ Thời điểm khai, nộp thuế TNCN

  • Khai theo tháng: Với điều kiện mức khấu trừ tháng đầu tiên phát sinh thuế TNCN >= 50.000.000 đồng. Thời điềm khai: tối đa ngày 20 tháng sau.
  • Khai theo quý: Với điều kiện mức khấu trừ tháng đầu tiên phát sinh thuế TNCN < 50.000.000 đồng. Thời điềm khai: tối đa ngày 30 của tháng sau quý phát sinh.
  • Quyết toán thuế TNCN: Quyết toán theo năm. Thời hạn quyết toán: 30/3 năm sau năm phát sinh quyết toán.

7/ Một số loại thuế khác: thuế tài nguyên, tiền sử dụng đất/tiền thuê đất, thuế xuất khẩu – nhập khẩu, lệ phí trước bạ, thuế sử dụng đất ở, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, phí, lệ phí …

Quý bạn đọc liên hệ với tác giả để được tư vấn thêm: Huỳnh Minh Đại – Ths. Kế toán – Kiểm toán, Chứng chỉ hành nghề Đại lý thuế Tổng cục thuế – Bộ Tài chính cấp.

Email liên hệ: saothangnamqn@gmail.com

Đơn vị: Công ty TNHH Tư vấn và Đào tạo Sao Tháng Năm

Tham gia bình luận:

Lịch khai giảng Liên hệ Hóa đơn điện tử