Cách trình bày bài thi thuế TNDN chuẩn nhất (cập nhật trước sườn bài làm) (Dịch vụ kế toán thuế tại Quảng Ngãi, Dịch vụ thành lập doanh nghiệp tại Quảng Ngãi, Dịch vụ đăng ký kinh doanh tại Quảng Ngãi, Đào tạo kế toán thuế tại Quảng Ngãi, Đào tạo kế toán thuế toàn quốc)

A. ĐỐI VỚI BÀI TẬP TÍNH THUẾ TNDN THÔNG THƯỜNG

Bước 01: Viết công thức trình bày cách tính thuế TNDN

1.1/ Thuế TNDN phải nộp khi quyết toán thuế = (TNTT – Quỹ Phát triển KHCN) * Thuế suất thuế TNDN

1.2/ TNTT = TNCT – (Các khoản Lỗ được kết chuyển + Thu nhập miễn thuế)

1..3/ TNCT = Doanh thu – Chi phí được trừ + Thu nhập khác

Bước 02: Xác định trình tự các chỉ tiêu có trong các công thức 1.1, 1.2, 1.3 nêu trên và được thực hiện theo trình tự như sau:

2.1/ Xác định doanh thu, các bạn lưu ý (cập nhật sau):

2.2/ Xác định chi phí được trừ, các bạn lưu ý (cập nhật sau):

2.3/Xác định thu nhập khác, các bạn lưu ý (cập nhật sau):

2.4/ Xác định TNCT = (2.1) – (2.2) + (2.3)

2.5/ Xác định các khoản thu nhập miễn thuế, các bạn lưu ý (cập nhật sau):

2.6/ Xác định các khoản Lỗ được kết chuyển, các bạn lưu ý (cập nhật sau):

2.7/ Xác định TNTT = (2.4) – (2.5) – (2.6)

2.8/ Xác định thuế suất thuế TNDN, các bạn lưu ý (cập nhật sau):

2.9/ Xác định trích Quỹ PTKH&CN, các bạn lưu ý (cập nhật sau):

2.10/ Xác định thuế TNDN = [(2.7) – (2.9)] * Thuế suất TNDN

Bước 03: Kết luận Thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp

B. ĐỐI VỚI BÀI TẬP CÓ CHO DN ĐÃ NỘP THUẾ TNDN Ở NƯỚC NGOÀI

Bước 01: Tính giống như bước 1, bước 02 – Mục A.

Bước 02: Tính số thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ theo nội dung hướng dẫn bên dưới

– Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài chuyển phần thu nhập sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ở nước ngoài của doanh nghiệp về Việt Nam đối với các nước đã ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì thực hiện theo quy định của Hiệp định; đối với các nước chưa ký Hiệp định tránh đánh thuế hai lần thì trường hợp thuế thu nhập doanh nghiệp ở các nước mà doanh nghiệp đầu tư chuyển về có mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn thì thu phần chênh lệch so với số thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam.

– Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại nước ngoài thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của Việt Nam, kể cả trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập theo quy định của nước doanh nghiệp đầu tư. Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp để tính và kê khai thuế đối với các khoản thu nhập từ nước ngoài là 22% (từ ngày 01/01/2016 là 20%), không áp dụng mức thuế suất ưu đãi (nếu có) mà doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đang được hưởng theo Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

– Trường hợp khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế thu nhập doanh nghiệp) ở nước ngoài, khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài hoặc đã được đối tác nước tiếp nhận đầu tư trả thay (kể cả thuế đối với tiền lãi cổ phần), nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập tính theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam. Số thuế thu nhập doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được miễn, giảm đối với phần lợi nhuận được hưởng từ dự án đầu tư ở nước ngoài theo luật pháp của nước doanh nghiệp đầu tư cũng được trừ khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại Việt Nam.

– Trường hợp doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ở nước ngoài có chuyển phần thu nhập về nước mà không thực hiện kê khai, nộp thuế đối với phần thu nhập chuyển về nước thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh tại nước ngoài theo quy định của Luật Quản lý thuế.

– Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm:

+ Bản chụp Tờ khai thuế thu nhập ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế;

+ Bản chụp chứng từ nộp thuế ở nước ngoài có xác nhận của người nộp thuế hoặc bản gốc xác nhận của cơ quan thuế nước ngoài về số thuế đã nộp hoặc bản chụp chứng từ có giá trị tương đương có xác nhận của người nộp thuế.– Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài được kê khai vào quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm có chuyển phần thu nhập về nước theo quy định của pháp luật về đầu tư trực tiếp ra nước ngoài. Khoản thu nhập (lãi), khoản lỗ phát sinh từ dự án đầu tư ở nước ngoài không được trừ vào số lỗ, số thu nhập (lãi) phát sinh trong nước của doanh nghiệp khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Bước 03: Kết luận Thuế TNDN phải nộp của doanh nghiệp = Số thuế TNDN DN phải nộp – Thuế TNDN đã nộp ở nước ngoài được trừ.

Ths. Huỳnh Minh Đại, CCHN Đại lý thuế Tổng cục thuế – Bộ Tài chính
Phone: 0905583661 (Zalo)
SaoThangNam Co.,Ltd

Tham gia bình luận:

Lịch khai giảng Liên hệ Hóa đơn điện tử