Bài tập về trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tương tự cho dự phòng phải thu khó đòi…


Tài liệu tham khảo:

  • Thông tư hợp nhất số 66/VBHN-BTC ngày 09/12/2019 hướng dẫn thi hành NĐ 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành Luật thuế TNDN.
  • Thông tư 48/2019/TT-BTC ngày 08 tháng 08 năm 2019 hướng dẫn việc trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư, nợ phải thu khó đòi và bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng tại doanh nghiệp.

2.19. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.

Xem Mục 2.19, Khoản 2, Điều 16 – Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế, Thông tư hợp nhất thuế TNDN số 66/VBHN-BTC ngày 09/12/2019

Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: là dự phòng khi có sự suy giảm của giá trị thuần có thể thực hiện được thấp hơn so với giá trị ghi sổ của hàng tồn kho.
2. Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư: là dự phòng phần giá trị bị tổn thất có thể xảy ra do giảm giá các loại chứng khoán doanh nghiệp đang nắm giữ và dự phòng tổn thất có thể xảy ra do suy giảm giá trị khoản đầu tư khác của doanh nghiệp vào các tổ chức kinh tế nhận vốn góp (không bao gồm các khoản đầu tư ra nước ngoài).
3. Dự phòng nợ phải thu khó đòi: là dự phòng phần giá trị tổn thất của các khoản nợ phải thu đã quá hạn thanh toán và khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng không thu hồi được đúng hạn.
4. Dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng: là dự phòng chi phí cho những sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, công trình xây dựng đã bán, đã cung cấp hoặc đã bàn giao cho người mua nhưng doanh nghiệp vẫn có nghĩa vụ phải tiếp tục sửa chữa, hoàn thiện theo hợp đồng hoặc theo cam kết với khách hàng.

Xem thêm tại Thông tư 48/2019/TT-BTC ngày 08 tháng 08 năm 2019

Ví dụ:

Giảm giá hàng tồn kho thực tế đánh giá cuối năm 2019 là 70 tr, số dư trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho năm trước (số dư cuối năm 2018) chuyển sang là 30 tr. Năm nay (2019) doanh nghiệp trích dự phòng giảm giá Hàng tồn kho là 50. Hãy xác định chi phí được trừ và không được trừ năm 2019?

Phân tích và giải đề:

A. XỬ LÝ KẾ TOÁN

a) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:

Nợ  TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).

b) Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, kế toán hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:

Nợ  TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.

c) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho đối với vật tư, hàng hóa bị hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng, ghi:

Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất  tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)
Có các TK 152, 153, 155, 156.

d) Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho trước khi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước chuyển thành công ty cổ phần: Khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho sau khi bù đắp tổn thất, nếu được hạch toán tăng vốn nhà nước, ghi:

Nợ  TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu.

B. TÍNH CHI PHÍ ĐƯỢC TRỪ VÀ KHÔNG ĐƯỢC TRỪ

Như vậy, theo quy định hiện hành số dư dự phòng năm 2018 là 30 trđ. Số phải trích lập năm 2019 là 70 tr thì số trích lập bổ sung cho năm 2019 là: 70 tr – 30 tr = 40 tr.

Chi phí đơn vị đã trích lập năm 2019 là: 50 trđ.

Kết luận: Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho được trừ là 40 trđ, số chi phí đơn vị đã trích lập không được trừ là 10 trđ (= 50 tr – 40 tr)

Ths. Huỳnh Minh Đại, CCHN Đại lý thuế Tổng cục thuế – Bộ Tài chính, Phone: 0905583661 (Zalo), SaoThangNam Co.,Ltd

Tham gia bình luận:

Lịch khai giảng Liên hệ Hóa đơn điện tử